So sánh nhựa PP và ABS, loại nhựa nào tốt hơn?

5/5 - (7 votes)

DANH MỤC SẢN PHẨM NỔI BẬT

Nhựa PP và ABS có gì khác nhau? Loại nhựa nào tốt hơn? Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Bạn đang thắc mắc nhựa ABS và nhựa PP khác nhau như thế nào? Ưu và nhược điểm của nhựa PP và nhựa ABS ra sao? Nên chọn loại nhựa nào cho trang thiết bị mà mình sử dụng?

Cùng MTV tìm hiểu sự khắc nhau giữa nhựa PP và nhựa ABS và nên chọn loại nhựa nào cho nhu cầu sử dụng của minh.

Nhựa PP – Ưu và nhược điểm

Nhựa PP là tên viết tắt của Polypropylen. Đây là loại nhựa có tính bền cơ học cao, khá cứng cáp và bền vững, không có tính mềm dẻo.

Khả năng chịu nhiệt của nhựa PP là cực kỳ tốt, có thể chịu nhiệt lên đến 165 độ C. Hơn nữa nhựa PP có tính chấm thấm nước, hơi nước rất tốt, ít biến dạng khi chịu va đập mạnh.

Ngoài ra nhựa PP cũng rất nhẹ và đây cũng là loại nhựa được đánh giá rất an toàn với người dùng dù trong điều kiện nóng chảy.

Xem thêm các phương pháp hàn nhựa PP

Ưu điểm

  • Độ bền cao, chịu được va đập, sức kéo tốt.
  • Chịu được nhiệt độ cao.
  • An toàn với người dùng dù bị đốt nóng.

Nhược điểm

  • Giá thành cao, khó tiếp cận với đại đa số người dùng
  • Màu sắc không nhiều, chỉ đáp ứng nhưng màu cơ bản.

Nhựa ABS – Ưu và nhược điểm

ABS là loại nhựa có tên là Acrylonitrin Butadien Styren. Nhựa ABS được biết đến là loại nhựa cứng rẻ nhất thị trường hiện nay nên rất dễ tiếp cận với đại đa số người dùng.

Cũng như nhựa PP, nhựa ABS có tính chống trầy tốt, chịu lực tốt và có thể chế tác, pha được nhiều màu nên nhựa ABS rất được ưa chuộng để làm các sản phẩm điện tử, thời trang,…

Ưu điểm

  • Chịu được nhiệt độ lên đến 90 độ C.
  • Ở điều kiện bình thường nhựa ABS an toàn với người dùng.
  • Giá thành rẻ, dễ tiếp cận đại đa số người dùng.

Nhược điểm

  • Độ bền, sức chịu va đập kém.

So sánh nhựa PP và ABS

Dựa vào những thông tin trên, nhựa MTV xin gửi đến bảng so sánh, giúp các bạn có thể lựa chọn dựa theo nhu cầu của mình.

Nhựa PPNhựa ABS
Độ bềnCao hơn nhựa ABSThấp hơn nhựa PP
Tính đàn hồiCao hơn nhựa ABSThấp hơn nhựa PP
Chịu nhiệt165 độ C90 độ C
Chống ăn mònCao hơn nhựa ABSThấp hơn nhựa PP
Trọng lượng riêngVật liệu kháng nhiều hóa chất tốt như axit, kiềm và dung môi hữu cơVật liệu có thể chịu được axit, kiềm, axit clohydric và photphoric đậm đặc, dầu động vật, thực vật và dầu khoáng.
Chống tia UVChịu được bức xạ UV, có loại nhựa PP đặc biệt chống tia cực tím.Dễ bị phân hủy bởi tia UV trừ khi có sự kết hợp với vật liệu chống tia cực tím.
An toàn thực phẩmVật liệu chịu được nhiệt độ nóng chảy cao, có thể dung trong lò vi sóng.

Ngoài ra nhựa PP không phát sinh độc tố khi bị đun nóng nên mức độ an toàn cực kỳ cao.

Khả năng chịu nhiệt thấp hơn nên không thích hợp dùng trong lò vi sóng.

Trong điều kiện bình thường, nhựa ABS rất an toàn nên được sử dụng làm hộp vận chuyển thực phẩm, mát chế biến thực phẩm và lớp lót trong tủ lạnh.

Màu sắcÍt hơnNhiều hơn
Giá thànhMắc hơnRẻ hơn

Ứng dụng của nhựa PP và nhựa ABS

Cả hai vật liệu đều có khả năng ứng dụng rộng rãi. Trong một vài lĩnh vực, chúng có thể thay thế lẫn nhau.

Nhựa ABS thường được sử dụng làm vỏ các thiết bị điện tử, mỹ bảo hiểm, đồ dùng văn phòng, đường ống hay các tủ khóa bằng nhựa. Với đặc tính an toàn, ABS còn được sử dụng làm vật đựng thực phẩm và thiết bị y tế.

Nhựa PP có tính ứng dụng với quy mô lớn hơn so với nhựa ABS. Bên cạnh các lĩnh vực mà nhựa ABS có thể tham gia, nhựa PP còn được ứng dụng rất cao trong y tế và sản xuất công nghiệp. Với khả năng chống ăn mòn, chịu được nhiệt độ cao và rất an toàn kể cả khi đốt nóng, nhựa PP được ứng dụng trong xử lý khí thải, nước thải.

Qua những thông tin So sánh nhựa PP và ABS như trên, tin rằng sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp nhất cho nhu cầu sử dụng của bạn.

Xem thêm:

Số điện thoại