XEM THÊM CÁC SẢN PHẨM CỦA MTV
Nhựa PP và TPE loại nào tốt hơn, cùng so sánh nhựa PP và TPE trong bài viết này nhé.
PP và TPE cùng là những loại nhựa an toàn cho thực phẩm hiện nay. Vậy cả hai loại nhựa này giống và khác nhau như thế nào?
Cùng so sánh nhựa PP và TPE để chúng ta có cái tìn tổng quát và lựa chọn nhựa phù hợp.
Nhựa PP – Ưu và nhược điểm
Nhựa PP (Nhựa số 5) tên đầy đủ là (Polypropylene) có công thức hóa học là (C3H6)n. Đây là một loại nhựa nhiệt dẻo có độ bền cơ học cao tồn tại dưới dạng tinh thể trong suốt, không mùi.
Bên cạnh đó, nhựa PP cũng là một trong các loại nhựa an toàn nhất hiện nay. Nhựa PP với đặc tính không phát sinh độc tố khi sử dụng dù chịu nhiệt cao, nhựa PP hoàn toàn vô hại với người tiêu dùng.
Ưu điểm:
- Độ bền cơ học tốt, chịu được lực va đập và ma sát.
- Kháng được nhiều hóa chất, axit và bazơ.
- Chịu nhiệt tốt, có khả năng chịu được nhiệt độ từ 130 – 170 độ C.
- Trọng lượng nhẹ.
- Không chứa BPA, không phát sinh chất độc khi đốt cháy nên rất an toàn cho người dùng.
- Dễ gia công nên có nhiều mẫu mã đa dạng.
Nhược điểm:
- Khó in ấn nên nhựa PP thường không được in mực lên bề mặt.
- Màu sắc hạn chế. Chỉ đáp ứng vài màu cơ bản, thường các sản phẩm nhựa PP có màu xám hoặc màu trong đục.
Nhựa TPE – Ưu và nhược điểm
Nhựa TPE có tên tiếng anh là Thermoplastic Elastome là 1 loại nhựa nhiệt dẻo có khả năng chịu nhiệt tốt (-50 độ C đến 120 độ C).
Nhựa TPE có tính cứng của nhựa và vừa có tính đàn hồi của cao su giúp tạo ra các sản phẩm có độ dẻo dai, đàn hồi, mềm và chống trơn trượt nhơ vậy mà nhựa TPE được ứng dụng vào rất nhiều sản phẩm dịch vụ, nhà bếp.
Ưu điểm:
- TPE có độ đàn hồi tuyệt vời, tương tự như cao su, giúp sản phẩm có độ bền cao, chịu được va đập tốt và có khả năng phục hồi hình dạng ban đầu sau khi biến dạng.
- TPE không chứa các chất độc hại, không gây kích ứng da và không gây hại cho sức khỏe người sử dụng.
- TPE có khả năng kháng nhiều loại hóa chất, dầu mỡ.
- TPE có khả năng chịu được một khoảng nhiệt lên đến 120 độ C.
Nhược điểm:
- Giá thành cao: So với các loại nhựa khác như PP, PE, TPE có giá thành cao hơn.
- Độ bền nhiệt không cao bằng một số loại nhựa khác: Mặc dù chịu nhiệt tốt nhưng so với các loại nhựa kỹ thuật, khả năng chịu nhiệt của TPE vẫn còn hạn chế.
- Tính ổn định kém hơn khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong thời gian dài: Ánh sáng mặt trời có thể làm giảm độ bền và làm biến màu sản phẩm làm từ TPE.
So sánh nhựa PP và TPE
Qua những thông tin ưu và nhược điểm như trên, ta có thể đúc kết thành bảng so sánh như sau:
Tính chất | Nhựa PP | Nhựa TPE |
---|---|---|
Độ cứng | Cứng, giòn | Mềm, dẻo |
Độ đàn hồi | Ít đàn hồi | Đàn hồi cao |
Nhiệt độ | Lên đến 170 độ C | Lên đến 120 độ C |
Kháng hóa chất | Tốt | Tốt |
Tính trong suốt | Tróng suốt hoặc mờ đục | Thường mờ đục |
Giá thành | Thấp | Cao |
Như vậy nếu bạn cần một loại nhựa cứng cáp, chịu nhiệt tốt với giá thành phải chăng thì hãy ưu tiên lựa chọn PP.
Trong trường hợp nhu cầu sử dụng của bạn cần có độ mềm, dẻo và đàn hồi cao nhưng vẫn an toàn cho sức khỏe thì đừng bỏ qua TPE nhé.
Nhựa PP và TPE đều là những loại nhựa an toàn, không giải phóng chất độc hại, ứng dụng rất nhiều vào đời sống thường ngày.
Tùy vào nhu cầu sử dụng của bạn mà có thể lựa chọn loại nhựa phù hợp với mình.
Gia công nhựa MTV là đơn vị chuyên cung cấp và thi công các sản phẩm nhựa PP, PE, PVC uy tín và chuyên nghiệp. Chúng tôi đảm bảo:
- Chất lượng hàng hóa, chất lượng dịch vụ được cam kết.
- Giá thành cạnh tranh và luôn có chính sách tốt cho khách hàng.
- Giao hàng và thi công nhanh chóng, đúng cam kết.
- Tư vấn hỗ trợ trọn đời.
Liên hệ với chúng tôi ngay để chúng tôi được trao đổi cùng bạn.
Điện thoại: 0918.710.622
Địa chỉ: Nhà NV 6.1 Khu đô thị Viglacera Hữu Hưng – 272 Hữu Hưng – Nam Từ Liêm – Hà Nội